Scholar Hub/Chủ đề/#dịch máy/
"Máy dịch" có thể có nghĩa là một thiết bị hoặc phần mềm được sử dụng để dịch các ngôn ngữ khác nhau sang ngôn ngữ mục tiêu. Máy dịch cũng có thể được sử dụng đ...
"Máy dịch" có thể có nghĩa là một thiết bị hoặc phần mềm được sử dụng để dịch các ngôn ngữ khác nhau sang ngôn ngữ mục tiêu. Máy dịch cũng có thể được sử dụng để chỉ dẫn và hỗ trợ người dùng trong việc hiểu và giao tiếp bằng ngôn ngữ không quen thuộc.
Máy dịch hiện đại thường sử dụng trí tuệ nhân tạo và công nghệ xử lý ngôn ngữ tự nhiên để có khả năng dịch một cách tự nhiên và chính xác hơn. Các loại máy dịch phổ biến hiện nay bao gồm các ứng dụng di động, dịch vụ trực tuyến và thiết bị thông minh tích hợp tính năng dịch.
Máy dịch giúp người dùng truy cập thông tin, tài liệu và giao tiếp một cách linh hoạt trong nhiều ngôn ngữ khác nhau. Điều này rất hữu ích trong quá trình du lịch, kinh doanh quốc tế, học tập và giao tiếp với người nói ngôn ngữ khác. Tuy nhiên, máy dịch vẫn còn hạn chế với một số ngôn ngữ ít phổ biến và trong việc hiểu sâu về ngôn ngữ và văn hóa cụ thể.
Máy dịch cũng có thể được tích hợp trong các sản phẩm công nghệ thông minh như điện thoại di động, tai nghe thông minh, kính thông minh và đồng hồ thông minh để hỗ trợ giao tiếp và hiểu biết đa ngôn ngữ.
Máy dịch cũng có tính năng giúp người dùng học ngoại ngữ một cách hiệu quả. Bằng cách dịch văn bản hoặc nghe và giao tiếp với người bản xứ trong thời gian thực, người dùng có thể nhanh chóng nắm bắt cách sử dụng từ vựng và ngữ pháp trong ngôn ngữ mục tiêu.
Ngoài ra, máy dịch còn hỗ trợ cho những người có thị lực kém hoặc khuyết tật ngôn ngữ bằng cách cung cấp các dịch vụ kể trực tiếp văn bản hay giọng nói, giúp họ có thể tiếp cận thông tin một cách dễ dàng hơn.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng máy dịch vẫn có thể gặp phải những sai sót trong việc chuyển đổi ngôn ngữ, đặc biệt là khi diễn đạt từ ngôn ngữ mẹ đẻ sang ngôn ngữ đích. Mặc dù đã có nhiều tiến bộ về công nghệ dịch, việc sử dụng máy dịch vẫn cần cẩn trọng và phản biện với nguồn dịch đã tạo ra để tránh sự hiểu lầm và lỗi thông tin.
BỔ SUNG DỮ LIỆU VÀO TỪ ĐIỂN UNL – TIẾNG VIỆT TRONG BỘ CÔNG CỤ UNL EXPLORER Một dự án nghiên cứu thu hút nhiều nhà khoa học, tổ chức và cá nhân là phát triển hệ thống UNL. Một trong những khâu quan trọng khi phát triển hệ thống UNL là xây dựng bộ từ điển của mỗi ngôn ngữ và tích hợp vào hệ thống. Trong bài báo này, chúng tôi đề xuất giải pháp mở rộng một từ điển UNL – tiếng Việt thông qua việc sử dụng công cụ UNL Explorer và các công cụ tự phát triển. Phương pháp chúng tôi sử dụng là trích tự động các mục từ trong các từ điển Anh - Việt để đối chiếu với các mục từ có sẵn của UNL – tiếng Anh, nếu mục từ nào chưa tồn tại thì chúng tôi bổ sung mục từ tiếng Việt tương ứng vào từ điển UNL - tiếng Việt. Đối với những mục từ còn thiếu thì chúng tôi nhập thủ công bằng công cụ UNL Explorer. Kết quả đạt được là chúng tôi bổ sung thêm được 30.000 từ mới vào từ điển UNL – tiếng Việt và nhập mới thêm 550 từ bằng thủ công.
#dịch máy #hệ thống UNL #ngôn ngữ UNL #từ điển #từ điển UNL – Tiếng Việt
Thuật toán di truyền trong cung cấp tài nguyên cho dịch vụ ảo hóa từ nền tảng máy chủ chia sẻ đồng nhất Tối ưu hóa tài nguyên để cung cấp cho dịch vụ ảo hóa đáp ứng yêu cầu khai thác tài nguyên hiệu quả trong Điện toán Đám mây là vấn đề đang được quan tâm hiện nay. Trong bài báo này, chúng tôi nghiên cứu bài toán cung cấp tài nguyên đa chiều từ nền tảng máy chủ chia sẻ đồng nhất cho dịch vụ ảo hóa, đưa ra công thức tính trên cơ sở bài toán quy hoạch tuyến tính nhằm tối thiểu hóa số máy chủ vật lý, áp dụng các thuật toán di truyền để giải và đánh giá thông qua mô phỏng trên nhiều kịch bản thử nghiệm. Tối ưu hóa tài nguyên để cung cấp cho dịch vụ ảo hóa đáp ứng yêu cầu khai thác tài nguyên hiệu quả trong Điện toán Đám mây là vấn đề đang được quan tâm hiện nay. được quan tâm hiện nay
#cung cấp tài nguyên #điện toán đám mây #máy ảo #thuật toán di truyền #quy hoạch tuyến tính
Phân tích lý thuyết và thực nghiệm xác định nhiệt độ sinh hơi tối ưu của máy lạnh hấp thụ NH3-H2O sản xuất nước đá Chu trình máy lạnh hấp thụ sử dụng cặp lưu chất NH3-H2O quen thuộc đang được phát triển rộng rãi. Tuy nhiên, hầu hết các nghiên cứu trước đây mang tính lý thuyết về hệ thống và dừng lại ở các ứng dụng thực nghiệm cho từng nhu cầu riêng biệt hoặc chỉ có các nghiên cứu thực nghiệm đơn lẻ cho các bộ phận của máy. Nghiên cứu này kết hợp giữa lý thuyết tính toán và đo đạc thực tế của máy lạnh hấp thụ hoàn chỉnh trong điều kiện hoạt động ổn định. Mối tương quan của nhiệt độ sinh hơi tối ưu theo nhiệt độ ngưng tụ, nhiệt độ hấp thụ, nhiệt độ bay hơi của các bộ phận trong hệ thống được thiết lập bằng một phương trình hồi quy đa thức. Các mô phỏng nhiệt độ sinh hơi của máy được so sánh với thực nghiệm có sai số trung bình là 1,2%; so với các nghiên cứu khác có sai số từ 2 tới 7% theo hệ số hiệu suất tối ưu.
#máy lạnh hấp thụ #dung dịch NH3-H2O #nhiệt độ sinh hơi #nhiệt độ sinh hơi tối ưu #sản xuất nước đá
Cải tiến chất lượng dịch máy kết hợp giải pháp xây dựng kho ngữ liệu phục vụ đánh giá chất lượng hệ thống dịch tự động tiếng Việt Đánh giá và cải tiến chất lượng dịch máy, đặc biệt các hệ thống dịch tự động tiếng Việt ngày càng trở nên cấp bách bởi chất lượng dịch tự động hiện nay đạt chất lượng quá thấp so với yêu cầu thực tế trong thời kỳ hội nhập và “thế giới phẳng”. Hiện nay có nhiều phương pháp và độ đo khác nhau để đánh giá chất lượng các hệ thống dịch tự động, nhưng quá trình đánh giá chưa đóng góp dữ liệu để giúp cải thiện hệ thống dịch. Chất lượng của các hệ thống dịch tự động phụ thuộc rất lớn vào nguồn dữ liệu mà hệ thống sử dụng, cả về số lượng và chất lượng. Trong bài báo này, nhóm tác giả sẽ đề xuất giải pháp kết hợp việc đánh giá chất lượng các hệ thống dịch tự động với quá trình cải tiến chất lượng bản dịch máy và xây dựng kho ngữ liệu phục vụ đánh giá chất lượng các hệ thống dịch tự động tiếng Anh – tiếng Việt hiện nay.
#dịch máy #cải tiến chất lượng dịch máy #kho ngữ liệu #đánh giá chất lượng dịch máy #hiệu đính bản dịch
Dự báo sự tiêu thụ điện ở thành phố Đà Nẵng sử dụng mô hình kết hợp cửa sổ dịch chuyển và hồi quy máy học được tối ưu bởi trí tuệ bầy đàn Dự báo điện năng đóng vai trò quan trọng trong hệ thống quản lý năng lượng. Một công cụ dự báo hiệu quả sẽ hỗ trợ các công ty đưa ra các quyết định về mua, sản xuất điện, truyền tải, và phát triển hạ tầng. Nghiên cứu này phát triển một mô hình dự báo điện năng kết hợp lý thuyết cửa sổ dịch chuyển và máy học véc-tơ hỗ trợ (LSSVR) được tối ưu bởi thuật toán con đom đóm (FA). Cửa sổ dịch chuyển được sử dụng để lựa chọn dữ liệu lịch sử hợp lý cho dự báo. Thuật toán con đom đóm nhằm tối ưu tham số của LSSVR để cải thiện độ chính xác dự báo. Một bộ dữ liệu thực tế được thu thập ở thành phố Đà Nẵng được sử dụng để kiểm chứng khả năng dự báo của mô hình đề xuất MFA-LSSVR. Kết quả thực nghiệm cho thấy mô hình đề xuất có khả năng dự báo tốt hơn mô hình moving-window LSSVR và moving-window ARIMA. Kết quả của nghiên cứu này cung cấp một công cụ tiềm năng và hiệu quả để dự báo sự tiêu thụ điện năng.
#Sự tiêu thụ điện #độ chính xác dự báo #lý thuyết cửa số dịch chuyển #trí tuệ bầy đàn #máy học véc-tơ hỗ trợ
Dự đoán Protein Tyrosine Sulfation dựa vào các phân tích trên amino acid Protein sulfation là một loại biến đổi sau phiên dịch (PTM), nhóm sulfate được đính vào amino acid tyrosine của phân tử protein. Những phát hiện gần đây đã chứng minh vai trò quan trọng của Sulfation không chỉ tham gia vào nhiều quá trình sinh hóa mà còn nguyên nhân gây nên nhiều bệnh lý liên quan. Có nhiều phương pháp thực tế để xác định vị trí của protein này nhưng chi phí đầu tư lớn và tốn nhiều thời gian thực nghiệm. Vì vậy, mục đích của nghiên cứu này tập trung vào phát triển một phương pháp tin sinh học để điều tra vị trí nhóm sulfate hình hành nên tyrosine sulfation protein dựa trên thành phần axit amin. Mô hình được xây dựng từ 483 protein được xác định bằng các phương pháp thực nghiệm chính xác trong thực tế. Bốn đặc trưng được lựa chọn gồm mã nhị phân 20D, AAC, Blosum62 và PSSM. Mô hình được xây dựng từ PSSM, mang lại hiệu suất tốt nhất với Sn, Sp, Acc và số đo MCC lần lượt là 94,96%, 95,10%, 95,09% và 77,91%.
#Protein Tyrosine Sulfation #biến đổi hậu dịch #PTM #học máy #SVM
NGUYÊN NHÂN GÂY VIÊM PHỔI LIÊN QUAN THỞ MÁY Ở TRẺ EM TẠI KHOA ĐIỀU TRỊ TÍCH CỰC NỘI KHOA, BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Viêm phổi liên quan thở máy là bệnh nhiễm khuẩn bệnh viện nặng hay gặp tại trung tâm điều trị tích cực nhi khoa. Chấn đoán chính xác căn nguyên VPTM còn gặp khó khăn. Nội soi phế quản, lấy dịch rửa phế quản phế nang xác định căn nguyên gây bệnh có nhiều lợi ích cho bệnh nhân tại các khoa Hồi sức cấp cứu nhi. Mục tiêu: xác định nguyên nhân VPTM ở trẻ em và so sánh kết quả xác định vi khuẩn qua phương pháp nuôi cấy dịch rửa phế quản phế nang với phương pháp nuôi cấy dịch hút nội khí quản. Đối tượng: trẻ em viêm phổi liên quan thở máy điều trị tại khoa Điều trị tích cực nội khoa, Bệnh viện Nhi Trung ương. Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả tiến cứu có can thiệp nội soi phế quản. Kết quả: 93 bệnh nhân tham gia nghiên cứu: bệnh nhân nam chiếm đa số (63,4%), tuổi chủ yếu dưới 12 tháng tuổi (62%). 44 bệnh nhân mắc VPTM với kết quả cấy đếm dịch rửa PQPN có vi khuẩn gây bệnh trên 104 khuẩn lạc/ml. Nuôi cấy vi khuẩn trong dịch rửa PQPN cho thấy: tỷ lệ VPTM do trực khuẩn mủ xanh và Acinetobacter là cao nhất (31% và 35%). Tỷ lệ xác định vi khuẩn gây bệnh VPTM bằng nuôi cấy dịch hút NKQ cho kết quả có độ nhạy và độ đặc hiệu không cao. Kết quả nuôi cấy vi khuẩn trong dịch hút NKQ và dịch rửa PQPN khác nhau có ý nghĩa thống kê. Kết luận: tỷ lệ VPTM do trực khuẩn mủ xanh và Acinetobacter chiếm tỷ lệ cao. Kết quả nuôi cấy vi khuẩn trong dịch hút NKQ không chính xác. Kết quả nuôi cấy dịch rửa PQPN có giả trị cao.
#viêm phổi liên quan thở máy #dịch rửa phế quản phế nang #nuôi cấy vi khuẩn
VAI TRÒ CỦA NHUỘM GRAM VÀ PHÂN TÍCH TẾ BÀO HỌC DỊCH RỬA PHẾ QUẢN PHẾ NANG TRONG CHẨN ĐOÁN SỚM VIÊM PHỔI LIÊN QUAN THỞ MÁY Ở TRẺ EM Viêm phổi liên quan thở máy là bệnh nhiễm khuẩn bệnh viện nặng hay gặp tại trung tâm hồi sức cấp cứu nhi khoa. Chấn đoán VPTM sớm còn gặp khó khăn. Nội soi phế quản, lấy dịch rửa phế quản xác định căn nguyên gây bệnh có nhiều lợi ích cho bệnh nhân tại các khoa Hồi sức cấp cứu nhi. Mục tiêu: Đánh giá giá trị phân tích tế bào học và nhuộm gram dịch rửa phế quản phế nang trong chẩn đoán sớm VPTM ở trẻ em. Phương pháp: nghiên cứu mô tả tiến cứu có can thiệp nội soi phế quản. Đối tượng: 93 bệnh nhi nghi ngờ viêm phổi liên quan thở máy theo tiêu chuẩn của Trung tâm dự phòng và kiểm soát bệnh tật Hoa Kỳ 2015, điều trị tại khoa hồi sức cấp cứu nhi, từ năm 2016 đến 2018. Chẩn đoán xác định VPTM dựa vào kết quả cấy đếm vi khuẩn dịch rửa PQPN trên 104 khuẩn lạc/ml. Kết quả: bệnh nhân nam chiếm đa số (63,4%), lứa tuổi mắc bệnh chủ yếu dưới 12 tháng tuổi (62%). Bệnh nhân thở máy trên 48 giờ có tăng nhu cầu oxy, có tăng tổn thương trên Xquang ngực, có ran phổi chiếm tỷ lệ cao trên 75%. Phân tích tế bào học trong dịch rửa PQPN có độ nhạy cao 93%, nhưng độ đặc hiệu trong chấn đoán VPTM không cao, giá trị chẩn đoán âm tính cao. Nhuộm gram dịch rửa PQPN có độ nhạy rất cao (100%) , độ đặc hiệu không cao trong chẩn đoán VPTM, giá trị chẩn đoán âm tính cao. Kết luận: Phân tích tế bào học và nhuộm soi dịch rửa PQPN có giá trị chẩn đoán sớm VPTM với độ nhạy cao, có giá trị loại trừ VPTM với giá trị chẩn đoán âm tính cao.
#Viêm phổi liên quan thở máy #dịch rửa phế quản phế nang #nhuộm Gram
Kỹ thuật cung cấp tài nguyên cho lớp hạ tầng Bài báo này chúng tôi nghiên cứu các vấn đề về tối ưu các chức năng tiện ích của điện toán đám mây, tùy thuộc vào nguồn tài nguyên giới hạn tại tầng tài nguyên IaaS. Tối ưu cung cấp tài nguyên tại lớp hạ tầng là vấn đề có thể được chia ra thành ba bài toán: thứ nhất, đó là bài toán cung cấp tài nguyên điện toán đám mây, thứ hai, là vấn đề tối ưu về thời gian cho việc phân bổ lại các máy chủ ảo ở tại các trung tâm dữ liệu khác nhau, và cuối cùng là sử dụng tối đa được chất lượng cung cấp dịch vụ QoS. Thuật toán đề xuất đã phân tích được các vấn đề tổng quát về cung cấp tài nguyên cho máy chủ ảo tại lớp hạ tầng. Các thí nghiệm được tiến hành để kiểm tra hiệu quả của thuật toán với việc thay đổi nhiều thông số từ môi trường nghiên cứu thực nghiệm. Các thí nghiệm cũng so sánh hiệu suất của phương pháp đề xuất với các thuật toán liên quan khác.
#điện toán đám mây #hệ phân tán #tài nguyên #lớp hạ tầng dịch vụ #hệ thống máy chủ ảo